Just it brand logo

Kiến thức

10 loại mô hình kinh doanh phổ biến bạn có thể triển khai

Khám phá 10 mô hình kinh doanh phổ biến giúp bạn tối ưu doanh thu, tăng trưởng bền vững và tìm ra chiến lược phù hợp nhất cho doanh nghiệp!

10 loại mô hình kinh doanh phổ biến bạn có thể triển khai

Khám phá 10 mô hình kinh doanh phổ biến giúp bạn tối ưu doanh thu, tăng trưởng bền vững và tìm ra chiến lược phù hợp nhất cho doanh nghiệp!

1. Retailer (Bán lẻ)

Một trong những mô hình kinh doanh phổ biến nhất, thường xuyên xuất hiện nhất là mô hình bán lẻ. Người bán lẻ là thực thể cuối cùng trong chuỗi cung ứng. Họ là những người mua hàng hóa hoàn chỉnh từ các nhà sản xuất hoặc nhà phân phối và giao tiếp trực tiếp tới khách hàng.

Chuỗi siêu thị Winmart áp dụng mô hình Retailer (Bán lẻ)
Chuỗi siêu thị Winmart áp dụng mô hình Retailer (Bán lẻ)

Ví dụ: WinMart, Tiki, Shopee. Các chuỗi cửa hàng bán lẻ và nền tảng thương mại điện tử này mua sản phẩm từ các nhà sản xuất hoặc nhà phân phối và bán lại cho người tiêu dùng.

2. Manufacturer (Kinh doanh sản xuất)

Đây là loại mô hình kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh bằng cách sử dụng công cụ lao động, máy móc và các trang thiết bị. Doanh nghiệp này sẽ bán sản phẩm của mình cho các nhà phân phối, các doanh nghiệp bán lẻ hoặc bán trực tiếp cho khách hàng.

 

Ví dụ: Vinamilk, Masan. Các công ty này sản xuất các sản phẩm thực phẩm và tiêu dùng, từ nguyên liệu thô đến sản phẩm hoàn chỉnh.

3. Fee-for-Service (Thu phí dịch vụ)

Thay vì bán sản phẩm, mô hình kinh doanh Fee-for-service (Thu phí dịch vụ) tập trung vào việc cung cấp dịch vụ. Mô hình kinh doanh này có thể tính phí theo giờ hoặc phí cố định cho một thỏa thuận cụ thể. Các công ty thu phí dịch vụ thường dựa vào những kiến thức chuyên môn sâu rộng, cung cấp những thông tin đặc trưng.

Ví dụ: Bệnh viện Hoàn Mỹ, Phòng khám Quốc tế Vinmec. Các cơ sở này thu phí theo từng lần khám chữa bệnh, xét nghiệm, hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác.

4. Subscription (Mô hình đăng ký)

Mô hình kinh doanh theo dạng đăng ký hướng đến việc thu hút sự trung thành bằng cách cung cấp một sản phẩm/dịch vụ với yêu cầu thanh toán liên tục, thường là để đổi lấy một khoảng thời gian sử dụng cố định. 

Ví dụ: Spotify cung cấp phiên bản Premium trong 1 tháng sử dụng với các mức giá khác nhau, thời gian thanh toán dịnh kỳ hàng tháng.

5. Freemium

Mô hình freemium thu hút khách hàng bằng cách giới thiệu sản phẩm/dịch vụ ở mức cơ bản, đáp ứng được nhu cầu. Sau đó, khi khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ, công ty cố gắng thúc đẩy họ sang những sản phẩm/dịch vụ cao cấp hơn, yêu cầu thêm 1 khoản chi phí. Mặc dù trên lý thuyết, khách hàng có thể sẽ mãi tiếp tục sử dụng phiên bản cơ bản, công ty áp dụng mô hình này cần nỗ lực chỉ ra lợi ích của phiên bản cao cấp hơn, nhằm thu được lợi nhuận.

Canva thành công áp dụng Freemium với phiên bản cao cấp đáp ứng dược những tiêu chuẩn thiết kế cao hơn về đồ họa
Canva thành công áp dụng Freemium với phiên bản cao cấp đáp ứng dược những tiêu chuẩn thiết kế cao hơn về đồ họa 

VD: Canva là công cụ thiết kế đồ họa trực tuyến miễn phí giúp người dùng tạo ra hình ảnh, bản thuyết trình hay các file tài liệu. Mặc dù chức năng cơ bản của Canva đã đủ đáp ứng được nhu cầu của phần lớn khách hàng, tuy nhiên nếu nâng cấp lên phiên bản Canva Pro, khách hàng sẽ được tiếp nhận 1 lượng lớn công cụ, template và đồ họa với chất lượng cao hơn, giúp quá trình thiết kế trở nên dễ dàng và sản phẩm tạo ra có chất lượng tốt hơn.

6. Bundling (Mô hình gói)

Mô hình Bundling (Mô hình gói) thường được áp dụng khi doanh nghiệp có nhiều sản phẩm/dịch vụ khác nhau và chúng có sự liên quan đến nhau. Thay vì tốn chi phí thu hút khách hàng cho 1 sản phẩm/dịch vụ, mô hình này sẽ kinh doanh những gói sản phẩm/dịch vụ với mức giá ưu đãi hơn thay vì mua lẻ.

Viettel áp dụng mô hình Bundling (Mô hình gói) để kinh doanh các gói dịch vụ bao gồm data, cước điện thoại và tin nhắn
Viettel áp dụng mô hình Bundling (Mô hình gói) để kinh doanh các gói dịch vụ bao gồm data, cước điện thoại và tin nhắn

Ví dụ: Viettel, Vinaphone. Các nhà mạng tại Việt Nam cung cấp các gói dịch vụ kết hợp (ví dụ: data, gọi điện, tin nhắn) với mức giá ưu đãi khi khách hàng mua nhiều dịch vụ cùng một lúc.

7. Marketplace (Mô hình chợ)

Doanh nghiệp áp dụng mô hình Marketplace (Mô hình chợ) thường là những doanh nghiệp tạo ra 1 nền tảng,1 không gian nơi người có sản phẩm/dịch vụ muốn bán bán gặp người muốn mua. Mô hình này thu lợi nhuận bằng các chi phí hoa hồng và chi phí đăng ký từ người bán.

 

Ví dụ: Shopee, Lazada, Tiki. Các nền tảng thương mại điện tử này cung cấp một nơi cho các doanh nghiệp và người bán để giao dịch với khách hàng.

8. Affiliate (Mô hình tiếp thị liên kết)

Mô hình kinh doanh Affiliate (Mô hình tiếp thị liên kết) là 1 mô hình rất phát triển trong thời gian bùng nổ của công nghệ. Các cá nhân/doanh nghiệp có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội thường áp dụng mô hình kinh doanh này, khi họ có thể dùng sức ảnh hưởng của mình để quảng bá, review về những sản phẩm/dịch vụ họ đã sử dụng/trải nghiệm từ 1 bên công ty thứ 3. Các bên thứ 3 này sẽ chi trả hoa hồng cho mỗi đơn sản phẩm/dịch vụ mà cá nhân/doanh nghiệp có sức ảnh hưởng mang lại. 

Võ Hà Linh là 1 trong những KOL áp dụng mô hình Affiliate (Mô hình tiếp thị liên kết) thành công nhất
Võ Hà Linh là 1 trong những KOL áp dụng mô hình Affiliate (Mô hình tiếp thị liên kết) thành công nhất

Ví dụ: Các Influencer trên mạng xã hội như Võ Hà Linh, Pew Pew. Các influencer này quảng bá sản phẩm của các nhãn hàng và nhận hoa hồng cho mỗi lần bán hàng thành công.

9. Razor Blade

Mô hình kinh doanh Razer Blade là 1 trong những mô hình kinh doanh kinh điển, có thể được hiểu theo nghĩa đen như là 1 chiếc dao cạo râu và lưỡi dao cạo râu. Doanh nghiệp sẽ bán chiếc dao cạo râu với giá rẻ, và bán lưỡi dao cạo râu với giá cao hơn để thu lợi nhuận. Áp dụng vào các loại hình kinh doanh khác, doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm chính với mức giá rẻ hoặc đúng chi phí sản xuất ra nhắm thu hút khách hàng ban đầu, sau đó bán sản phẩm phụ - có liên quan đến sản phẩm chính, với mức giá cao hơn. 

 

Ví dụ: Công ty HP (máy in và mực in). HP cung cấp máy in với giá rẻ, nhưng mực in (sản phẩm tiêu hao) lại có giá cao và được bán liên tục.

10. Reverse Razor Blade (Razer Blade ngược)

Trái ngược lại với mô hình Razor Blade, mô hình Reverse Razer Blade (Razer Blade ngược) thường được áp dụng khi doanh nghiệp muốn bán sản phẩm chính với lợi nhuận cao ngay từ đầu. Sau đó, để sử dụng sản phẩm chính 1 cách tối ưu, các sản phẩm/dịch vụ phụ với mức giá rẻ hơn hoặc miễn phí sẽ được cung cấp. Mô hình này nhằm thúc đẩy việc bán hàng ngay lập tức, vì việc sử dụng sản phẩm chính sau đó không mang lại lợi nhuận cao.

 

Ví dụ: Apple (iPhone + ứng dụng). Apple bán các sản phẩm điện tử như iPhone với giá cao và cung cấp các ứng dụng, dịch vụ bổ sung (App Store, iCloud) có thể là miễn phí hoặc thu phí.

Kết luận

Những mô hình kinh doanh trên thể hiện sự đa dạng và linh hoạt trong cách các doanh nghiệp tiếp cận thị trường, phục vụ khách hàng và tối ưu hóa lợi nhuận. Mỗi mô hình đều có điểm mạnh và phù hợp với những ngành nghề, mục tiêu kinh doanh khác nhau, từ bán lẻ, sản xuất, dịch vụ cho đến các mô hình sáng tạo như Freemium hay Reverse Razor Blade. Việc lựa chọn mô hình kinh doanh không chỉ phụ thuộc vào ngành nghề mà còn đòi hỏi doanh nghiệp cân nhắc về nguồn lực, thị trường mục tiêu và cách tạo ra giá trị độc đáo cho khách hàng. Trong bối cảnh thị trường không ngừng thay đổi, việc hiểu và áp dụng đúng mô hình kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững và tạo đà phát triển lâu dài.

Cũ hơn

Sales Funnel là gì?

Sales Funnel là gì? Tối ưu phễu bán hàng để chuyển đổi khách hàng hiệu quả hơn

Trong bối cảnh hành vi mua sắm phức tạp, doanh nghiệp không thể chỉ chăm chăm vào bán hàng mà cần xây dựng hành trình mua một cách có chiến lược. Đó là lý do Sales Funnel trở thành công cụ quan trọng.

Customer Lifetime Value (CLV) là gì?

Customer Lifetime Value (CLV) là gì? Cách tính và tối ưu giá trị vòng đời khách hàng cho doanh nghiệp hiện đại

Customer Lifetime Value (CLV) – hay còn gọi là giá trị vòng đời khách hàng – là một trong những chỉ số quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh hiện đại.

USP _ Unique Selling Point là gì?

USP là gì? Yếu tố không thể thiếu để thương hiệu trở nên khác biệt

Trong một thị trường cạnh tranh khách hàng ngày càng khó tính. Vậy điều gì khiến họ dừng lại, chú ý và chọn bạn? Câu trả lời nằm ở USP – Unique Selling Point, hay còn gọi là điểm bán hàng độc nhất.

Tagline, Slogan và Key Message khác nhau thế nào?

Tagline, Slogan và Key Message khác nhau thế nào? Cách xây dựng thông điệp thương hiệu hiệu quả

Trong thế giới marketing, “Tagline”, “Slogan” và “Key Message” thường dễ bị nhầm lẫn. Đều là những “tuyên ngôn thương hiệu”, nhưng mỗi yếu tố lại đóng vai trò khác nhau trong chiến lược truyền thông

MNC và SME: So sánh hai mô hình doanh nghiệp trong kỷ nguyên toàn cầu hóa

MNC, SME là gì? So sánh hai mô hình doanh nghiệp trong kỷ nguyên toàn cầu hóa

Trong bức tranh kinh tế toàn cầu hóa, hai mô hình doanh nghiệp nổi bật là các Tập đoàn Đa quốc gia (MNC) và Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME). Cả hai đều đóng vai trò thiết yếu trong thời kì đổi mới

Chuyên mục

Xem nhiều

Liên quan

Giải pháp
Sản phẩmGiáTải ứng dụng
Khách hàng
Đăng ký webinarĐăng ký Business MatchingTra cứu voucherHotline: 1900252352
Tin tức
Hoạt độngTin tức sản phẩmBlog
Về Just It
Giới thiệuLiên hệĐăng ký đối tác
Just It LogoJust It Logo Text

©2024 Bản quyền thuộc về Just It

Bộ Công Thương Logo